Không dùng hóa chất nào hãy nhận biết các dung dịch sau : \(NH_4Cl,Al\left(NO_3\right)_3,FeCl_3,NaOH\)
Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau được đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn:
\(KOH, HCl, FeCl_3, Pb(NO_3)_2, Al(NO_3)_3, NH_4Cl\)
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
\(Fe-->FeCl_3-->Fe\left(NO_3\right)_3-->Fe\left(OH\right)_3-->Fe_2O_3\)
\(2Fe+3Cl_2\xrightarrow[]{t^0}2FeCl_3\\ FeCl_3+3AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\\ Fe\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaNO_3\\ 2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^0}Fe_2O_3+3H_2O\)
Có các dung dịch đựng riêng biệt trong các ống nghiệm sau :
\(FeSo_{4_{ }},Fe\left(So4\right)_3,MgCl_2,Cu\left(No_3\right)_2,Al\left(No_3\right)_3\)
Chỉ dùng 1 hóa chất hãy nhận biết các chất trên . Viết PT
Dùng NaOH
FeSO4: Tạo kết tủa trắng xanh
Fe2(SO4)3: Tạo kết tủa nâu đỏ
MgCl2: Tạo kết tủa trắng
Cu(NO3)2: Tạo kết tủa xanh lam
Al(NO3)3: Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan dần
Chỉ dùng một thước thử hãy phân biệt các chất:
\(NaCl,CuCl_2,FeCl_3,NH_4Cl,\left(NH_4\right)_2SO_4\)
Thuốc thử duy nhất: \(Ba\left(OH\right)_2\)
_Trích mẫu thử, đánh STT tương ứng_
Cho dd Ba(OH)2 tác dụng với các mẫu thử:
- Không hiện tượng: $NaCl$
- Có kết tủa màu xanh lơ: $CuCl_2$
$CuCl_2 + Ba(OH)_2 \rightarrow Cu(OH)_2 \downarrow + BaCl_2$
- Có kết tủa màu nâu đỏ: $FeCl_3$
$2FeCl_3 + 3Ba(OH)_2 \rightarrow 2Fe(OH)_3 \downarrow + 3BaCl_2$
- Có chất khí mùi khai thoát ra: $NH_4Cl$
$Ba(OH)_2 + 2NH_4Cl \rightarrow BaCl_2 + 2NH_3 \uparrow + 2H_2O$
- Có kết tủa màu trắng, có chất khí mùi khai thoát ra: $(NH_4)_2SO_4$
$Ba(OH)_2 + (NH_4)_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 \downarrow + 2NH_3 \uparrow + 2H_2O$
_Dán nhãn_
Thuốc thử: NaOH
-NaCl: không hiện tượng
-CuCl2: kết tủa xanh
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
-FeCl3:Kết tủa nâu đỏ
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow FeCl_3+3NaCl\)
-NH4Cl:khí có mùa khai bay ra
\(NH_4Cl+NaOH\rightarrow NaCl+NH_3\uparrow+H_2O\)
-(NH4)2SO4:khí có mùa khai bay ra, có kết tủa trắng
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4\downarrow+2NH_3+2H_2O\)
tham khảo:
chọn Ba(OH)2
Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2 kết tủa xanh
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O + 2NH3 giải phóng khí có mùi khai
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2H2O + 2NH3 + BaSO4 khí có mùi khai bay lên, tạo kết tủa trắng
không có hiện tượng là NaCl
Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau: \(K_2CO_3;MgSO_4;\left(NH_4\right)_2SO_4;AlCl_3;FeCl_3\). Viết pt
Phân loại mỗi chất sau: \(CaO,SO_2,Na_2O,SO_3,N_2O_5,HNO_3,HNO_2,FeS.CáO_3,Fe\left(OH\right)_3,Al\left(OH\right)_3,KHCO_3,FeHPO_4.Fe\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_3,NaH_2PO_4,Na_2HPO_4\)
Oxit bazo : \(CaO,Na_2O\)
Oxit axit : \(SO_2,SO_3,N_2O_5\)
Axit : \(HNO_3,HNO_2\)
Bazo : \(Fe(OH)_3,Al(OH)_3\)
Muối : \(FeS,CaSO_3,KHCO_3,FeHPO_4,Fe(NO_3)_2,Fe(NO_3)_3,NaH_2PO_4,Na_2HPO_4\)
\(\text{Oxit axit : }\) \(SO_2,SO_3,N_2O_5\)
\(\text{Oxit bazo : }\)\(CaO,Na_2O\)
\(\text{Axit : }\)\(HNO_3,HNO_2\)
\(\text{Bazo : }\)\(Fe\left(OH\right)_3,Al\left(OH\right)_3\)
\(\text{Muối : }\) \(FeS,CaSO_3,KHCO_3,FeHPO_4,Fe\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_3,NaH_2PO_4,NaHPO_4\)
\(a,Fe\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\rightarrow FeCl_2\rightarrow Fe\\ b,Fe\rightarrow FeCl_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(a,\\ \left(1\right)Fe+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\\ \left(2\right)Fe\left(NO_3\right)_2+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2KNO_3\\ \left(3\right)Fe\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow FeCl_2+2H_2O\)
\(\left(4\right)FeCl_2\) \(\rightarrow\left(đpdd\right)\) \(Fe+Cl_2\)
\(b,\\ \left(1\right)2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ \left(2\right)FeCl_3+3AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\\ \left(3\right)Fe\left(NO_3\right)_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3KNO_3\\ \left(4\right)2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt trong các trường hợp sau:
a. Dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH (không dùng thêm hóa chất).
b. Dung dịch K2CO3 và dung dịch HCl (không dùng thêm hóa chất).
c. Dung dịch KOH 0,1M và dung dịch Ba(OH)2 0,1M (chỉ dùng thêm dung dịch HCl và phenolphtalein).
1) Phân biệt 2 chất trên bằng cách cho từ từ từng giọt dung dịch (1) vào (2) nếu thấy (2) có kết tủa.
+ Nếu kết tủa tan ngay thì (1) là \(AlCl_3\); (2) là NaOH.
AlCl3 | + | 3NaOH | ⟶ | 2H2O | + | 3NaCl | + | NaAlO2 |
+ Ngược lại, kết tủa tăng dần, đến một lượng dư (1) mới tan thì (1) là NaOH; (2) là \(AlCl_3\)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
2) Phân biệt 2 chất trên bằng cách cho từ từ từng giọt dung dịch (1) vào (2) nếu thấy (2) có khí thoát ra.
+ Nếu khí thoát ra ngay thì (1) là K2CO3; (2) là HCl.
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O.
+ Ngược lại, sau một thời gian, đến một lượng dư (1) thì mới thấy có bọt khí không màu thoát ra. thì (1) là HCl; (2) là K2CO3
K2CO3 + HCl → KHCO3 + Cl
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O.
3) Nhỏ 1-2 giọt dung dịch phenolphtalein vào 2 ống nghiệm chứa KOH (1)và Ba(OH)2 (2) thì thấy xuất hiện màu hồng.
Sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống 1 với lượng là xml dd HCl thì dung dịch mất màu. Nhỏ tương tự xml dd HCl vào ống 2 thì dung dịch vẫn còn màu hồng
Khi đó ta biết được ống 1 là NaOH ống 2 là Ba(OH)2
Vì NaOH, Ba(OH)2 có cùng nồng độ, thể tích => có cùng số mol
Vì nOH-(Ba(OH)2) = 2nOH-(NaOH) nên lượng HCl cần dùng để trung hòa bazo ở ống 2 nhiều hơn ống 1.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
#8 - Nhận biết
Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch sau:
\(Na_2CO_3;H_2S;NH_4Cl;HCl;Ba\left(NO_3\right)_2;NaOH\)
Good luck :3 Dễ thở tí còn ôn học kì :3
Theo yêu cầu thì e đăng lại ạ
-Trích mẫu thử 4 chất rồi nhỏ vào quỳ
+Hóa đỏ: HCl, NH4Cl (1)
+Hóa xanh: Na2CO3, NaOH (2)
+Không đổi màu: Ba(NO3)2, H2S (3)
-Cho mẫu thử 2 chất nhóm (2) tác dụng với nhóm (3)
+Tạo kết tủa trắng: Na2CO3 => Chất tạo kết tủa với nó là Ba(NO3)2
PT: Na2CO3 + Ba(NO3)2 -> 2NaNO3 + BaCO3↓
+Không hiện tượng: NaOH
=> Chất còn lại của nhóm (3) là H2S
-Cho Na2CO3 tác dụng với 2 mẫu thử nhóm (1)
+Có hiện tưởng sủi bọt khí: HCl
PT: HCl + Na2CO3 -> NaCl + H2O +CO2↑
+Không hiện tượng: NH4Cl
Sao nó ko cho Copy paste cho đỡ tốn công mà phải viết lại từ đầu......
Gợi ý nhẹ 1 PTHH nhưng biết đâu là một cú lừa :)))
\(Na_2CO_3+H_2S\rightarrow NaHS+NaHCO_3\)
Tính thử mà căng quá, cho dùng mùi để nhận biết H2S ko ạ :v